Khám phá công dụng của chè vằng đối với sức khỏe

Khám phá công dụng của chè vằng đối với sức khỏe

công dụng của chè vằng

Chè vằng, còn có được gọi với một số tên khác như: chè cước man, cẩm văn, dây vắng, mỏ sẻ, mỏ quạ, râm trắng, râm ri, lài ba gân… là một trong những loài cây bụi nhỏ mọc hoang ở nhiều nơi mà tập trung nhiều nhất ở dãy núi Hồng Lĩnh, nhiều nhất là núi Mồng Gà và khu vực miền Trung nước ta. Loại cây này có tên khoa học là Jasminum subtriplinerve Blume, trong đó được phân chia thành 3 loại khác nhau: vằng lá nhỏ (hay còn được gọi là vằng sẻ) dùng tốt hơn cả, vằng lá to (hay còn gọi là vằng trâu) cũng được dùng, còn loại cuối cùng vằng núi không được dùng làm thuốc. Để tìm hiểu cặn kẽ công dụng của chè vằng bạn hãy đồng hành cùng ThucPham.com qua bài viết này nhé!

1. Đặc điểm của chè vằng

công dụng của chè vằng

Không giống như những loại chè khác, chè vằng là giống cây mọc hoang khá phổ biến, thường mọc thành các bụi hoặc leo bám vào những thân cây to khác, địa bàn sinh sống chủ yếu của loại cây này là ở vùng trung du, miền núi. Sinh trưởng ở độ cao nhất định, cây chè vằng uống sương và dưỡng khí trong lành, vì vậy cành lá quanh năm xanh tốt.

Cây có thường có kính thân không quá 6mm, với đặc điểm thân cứng, có đốt vươn dài, cao thường vươn cao đến hàng chục mét, và được phân thành nhiều nhánh nhỏ. Vỏ cây nhẵn, có màu xanh lục, lá cây mọc đối nhau có hình mác. Lá chè vằng có cấu tạo khá đặc biệt, trên lá có 3 gân dọc trong đó 2 gân bên cạnh có hình uốn cong theo mép lá. Vào khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 hàng năm hoa chè vằng nở thành từng chùm màu trắng, quả chè có hình cầu nhỏ, kích thước tương đương cỡ hạt ngô, khi chín quả có màu vàng trong có chứa một hạt cứng.

Từ lâu, trong dân gian đã sử dụng chè vằng như một loại thức uống giúp thanh nhiệt giải độc và là bài thuốc quý cho con người. Theo nghiên cứu, trong lá chè vằng có chứa lượng lớn các chất như: terpenoit, glycosit đắng, flavonoit, nhựa và ancaloit đây đều là những chất có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn rất tốt. Chính những thành phần này đã tạo nên công dụng của chè vằng trong việc chữa trị chứng đau bụng, thiếu máu, điều kinh, thông huyết, mệt mỏi, kém ăn, vàng da, giúp nhanh chóng tái tạo tế bào và làm lành các vết thương. Công dụng của chè vằng còn được biết đến như một loại kháng sinh tự nhiên có tác dụng kháng khuẩn mạnh đặc biệt đối với tụ cầu khuẩn.

Cách chế biến chè vằng cũng rất đơn giản, sau khi được thu hái, đem cây chè vằng băm nhỏ thành từng đoạn, sau đó phơi nắng, phơi sương cho đến khi khô kiệt và đem bảo quản dùng dần. Không giống như những loại chè khác, chè vằng có thể được bảo quản trong một thời gian dài mà không hề có hiện tượng bị mốc, hỏng. Đặc biệt hơn, nước chè vằng có màu xanh, dù được hâm lại nhiều

2. Những công dụng của chè vằng

công dụng của chè vằng

Cải thiện chức năng tiêu hóa

Được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi trong dân gian từ xa xưa, lá chè vằng sau khi được thu hái về đem phơi khô dùng để sắc nước uống mang lại lợi ích lớn cho sức khỏe. Với vị đắng nhưng lại kèm theo vị ngọt đặc trưng phù hợp với sơt thích của rất nhiều người, mặt khác với giá thành tương đối rẻ nên đây trở thành một trong những loại lá dùng để nấu nước uống khá phổ biến của nhân dân ở một số địa phương. Đặc biệt, ở khu vực Nghệ An và Hà Tĩnh, người dân có thói quen sử dụng lá trà vằng tươi, hoặc khô hãm uống nước hàng ngày. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học chứng minh, thường xuyên sử dụng nước trà vằng không chỉ có tác dụng thanh nhiệt, thải độc cho cơ thể mà còn có tác dụng rất tốt trong kích thích hoạt động của hệ tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng và ngủ ngon hơn.

Giúp giảm cân, làm đẹp tóc, tiêu độc

công dụng của chè vằng

Chè vằng còn được xếp vào nhóm những cây thuốc nam quý, cho đến nay người ta đã khám phá ra rất nhiều công dụng khác nhau của chè vằng. Có thể kể đến như: có tác dụng giảm cân, tiêu độc… Với đặc tính mát và lành đây còn được coi là một trong những loại thức uống đặc biệt có lợi cho phụ nữ sau sinh và người già.

Trải qua thực tế chứng minh, chè vằng đang được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ điều trị giảm cân rất an toàn và hiệu quả. Với công dụng tiêu độc, thanh lọc cơ thể, chè vằng luôn mang đến cảm giác dễ chịu và thoải mái với người sử dụng.

Ngoài ra, trong dân gian còn lưu truyền một phương pháp làm đẹp nữa từ chè vằng, đó là chỉ cần sử dụng lá chè vằng tươi để nấu nước gội đầu có thể mang lại mái tóc óng khỏe, mềm mại. Chưa dừng ở đó công dụng của chè vằng còn được biết đến với khả năng chữa được một số loại nấm tóc khá hữu hiệu.

Xem thêm: Mái tóc chắc khỏe nhờ 8 thực phẩm trị rụng tóc

Công dụng của chè vằng trong điều trị một số bệnh ở phụ nữ

công dụng của chè vằng

Sau khi sinh, người phụ nữ thường phải đối mặt với rất nhiều nguy cơ khác nhau về sức khỏe: nhiễm trùng sau sinh, viêm tử cung, viêm tắc sữa dẫn đến áp-xe vú, bế kinh, đau nhức xương khớp… Trong thời điểm này, công dụng của chè vằng được phát huy tối đa như một loại thần dược dành cho phụ nữ sau khi sinh con. Các sử dụng chè vằng cũng rất đơn giản, như sau:

  • Chống thiếu máu: Dùng cành lá chè vằng đã phơi khô nấu thành nước uống hàng ngày có tác dụng nhanh chóng giúp phục hồi sức khỏe, nhanh chóng lấy lại sức, chống thiếu máu, đẩy lùi cảm giác biếng ăn, mệt mỏi.
  • Chữa áp-xe vú: Với khả năng kháng khuẩn mạnh, công dụng của chè vằng còn được biết đến là một loại kháng sinh tự nhiên, chỉ cầng dùng lá chè vằng tươi, đã rửa sạch đem giã nhuyễn, lọc lấy nước thêm chút cồn 50o sau đó đắp lên vị trí bị áp xe ngày 3 lần.
  • Chữa rối loạn kinh nguyệt: với bài thuốc chè vằng 20g kết hợp cùng với các vị thuốc khác như: ích mẫu 16g, hy thiêm 16g, ngải cứu 8g. Đem tất cả những vị thuốc trên thái nhỏ, sau đó phơi khô dùng để sắc lấy khoảng 100ml nước uống 2 lần/ngày. Còn với những người bị bế kinh, đau bụng kinh chỉ cần dùng chè vằng đã được phơi khô sau đó đem nấu với tỉ lệ 1 kg chè vằng nấu với 3 lít nước để sôi trong khoảng 3-4 tiếng, lấy nước đầu, sau đó cho tiếp 2 lít nước nữa vào nấu sau 2 giờ rồi trộn hai loại nước lại với nhau đun cho cô lại thành cao…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *